Tên nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mã nghề: 5340417
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học/ mô đun đào tạo: 26
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trang bị kiến thức về doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, pháp luật, kinh tế - xã hội trong việc thực hiện nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp;
+ Vận dụng được kiến thức tin học, ngoại ngữ trong công tác quản trị;
+ Xác định được cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp với loại hình doanh nghiệp;
+ Cập nhật được các chính sách phát triển kinh tế xã hội và các chế độ liên quan đến công tác quản trị doanh nghiệp;
- Kỹ năng:
Học xong chương trình này người học có khả năng:
+ Có khả năng tham gia xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp;
+ Có khả năng tham gia xây dựng hệ thống định mức kinh tế- kỹ thuật;
+ Có khả năng tham gia thiết lập hệ thống tiêu thụ sản phẩm hiệu quả;
+ Lập kế hoạch chi tiết về sản xuất kinh doanh phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp;
+ Có khả năng tham gia lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Thiết lập mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác;
+ Có được kỹ năng giao tiếp và kỹ năng bán hàng.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
+ Có lòng yêu nước, yêu CNXH, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác;
+ Tuân thủ các quy định của luật kế toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc;
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khoẻ để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: thể dục, điền kinh, bóng chuyền;
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an;
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Tốt nghiệp trung cấp nghề Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ, người học có thể:
+ Làm nhân viên tại các phòng ban, phân xưởng, tổ đội, trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội;
+ Lập các loại kế hoạch về vật tư, sản xuất, lao động, tiền lương... ở cấp tổ, đội trong doanh nghiệp;
+ Người học có thể quản lý các hoạt động liên quan ở cấp tổ, đội;
+ Người học có thể trở thành một người làm tốt công tác marketing...
II. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHOÁ HỌC:
- Số lượng môn học, mô đun: 26
- Khối lượng kiến thức toàn khoá học: 68 tín chỉ, 1.530 giờ
- Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.320 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 576 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 879 giờ
- Thời gian học văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp THCS: 1.020 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá THPT và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III.- DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
Mã môn học | Tên môn học |
Số TC | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 2 | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 1 | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 3 | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 2 | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 3 | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học đào tạo nghề | 56 | 1.320 | 470 | 792 | 58 |
II.1 | Các môn học cơ sở | 15 | 300 | 145 | 137 | 18 |
MH 07 | Luật kinh tế | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 |
MH 08 | An toàn lao động, vệ sinh lao động | 1 | 15 | 10 | 3 | 2 |
MH 09 | Kinh tế vi mô | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 |
MH 10 | Lý thuyết kế toán | 3 | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH 11 | Marketing | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 |
MH 12 | Soạn thảo văn bản | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 13 | Quản trị học | 3 | 60 | 30 | 26 | 4 |
II.2 | Các môn học chuyên môn nghề | 41 | 1020 | 325 | 655 | 40 |
MH 14 | Tài chính doanh nghiệp | 3 | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH 15 | Luật lao động | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 16 | Quản trị doanh nghiệp | 3 | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH 17 | Quản trị sản xuất kinh doanh | 3 | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH 18 | Quản trị lao động tiền lương | 3 | 75 | 30 | 41 | 4 |
MH 19 | Quản trị tiêu thụ bán hàng | 3 | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH 20 | Quản trị chuỗi cung ứng | 3 | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH 21 | Phân tích hoạt động kinh doanh | 3 | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH 22 | Thương mại điện tử | 2 | 45 | 25 | 18 | 2 |
MH 23 | Marketing thương mại | 2 | 45 | 25 | 18 | 2 |
MH 24 | Đàm phán kinh doanh | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 |
MH 25 | Kế toán tài chính | 3 | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH 26 | Thực tập tốt nghiệp | 9 | 360 | 0 | 360 | 0 |
| Tổng cộng | 68 | 1.530 | 576 | 879 | 75 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC MÔN HỌC, MÔ ĐUN VÀ XÉT TỐT NGHIỆP:
4.1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:
Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp. Chi tiết quy định trong chương trình các môn học, mô đun.
4.2. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:
Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ.
Người học tích lũy đủ môn học, mô đun tương đương 68 tín chỉ được quy định trong kế hoạch đào tạo của khóa học sẽ được xét công nhận và cấp bằng tốt nghiệp theo quy định.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn